Thống kê truy cập

Số lượng và lượt người truy cập

  • Online 1

  • Hôm nay 598

  • Tổng 964.051

VĂN KIỆN CỦA ĐẢNG VỀ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC 8

Xem với cỡ chữ : A- A A+

 

Trích - Nghị quyết Hội nghị cán bộ Trung ương (Từ 3/4 đến 6/4/1947)
 

 

 

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

CHƯƠNG IV - NHIỆM VỤ CẦN KÍP CỦA ĐOÀN THỂ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

V- Vấn đề giáo dục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4. Chú ý mở trường ở các vùng quốc dân thiểu số.

VII- Dân vận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8. Vận động dân tộc thiểu số:

a) Việc vận động dân tộc thiểu số cũng là một việc rất quan trọng vì Pháp đang âm mưu kéo quốc dân thiểu số lập vùng tự trị.

b) Cần chú trọng mấy điểm dưới đây:

- Chú ý cải thiện cho quốc dân thiểu số bằng những cách như xá thuế, tiếp tế muối, v.v... - Chú ý mở trường, mở bình dân học vụ và vận động vệ sinh ở các vùng quốc dân thiểu số. - Nêu cao tinh thần chống Pháp - Nhật của quốc dân thiểu số trong hơn 80 năm nô lệ, nhất là trong mấy năm dưới ách Nhật - Pháp. - Tôn trọng phong tục, phát huy năng lực của quốc dân thiểu số. - Hết sức thuyết phục và cảm hoá các lang, phìa, thổ ty nên đưa ra những phần tử tốt vào Uỷ ban kháng chiến và Uỷ ban hành chính. Khen thưởng những người có công, giám thị những kẻ không tốt, đồng thời ngăn ngừa phong trào "tự trị phân liệt" và nếu cần phải trừng trị thẳng cánh bọn phản bội và phá hoại thống nhất. - Ra sức củng cố những tổ chức của quần chúng quốc dân thiểu số dựa vào những quần chúng ấy mà đối phó với bọn phản bội. - Hình thức tổ chức và tuyên truyền trong các vùng quốc dân thiểu số phải đơn giản thiết thực. - Đoàn thể phải có Uỷ ban vận động quốc dân thiểu số riêng cho từng vùng quốc dân thiểu số và năng họp hội nghị cán bộ vận động quốc dân thiểu số để kiểm duyệt chính sách, trao đổi kinh nghiệm và định nhiệm vụ mới. - Đặc biệt chú ý đào tạo cán bộ người thiểu số và nâng đỡ các cán bộ ấy, đưa họ vào các cơ quan chỉ đạo địa phương. - Cán bộ đa số hoạt động trong vùng dân tộc thiểu số phải học tiếng địa phương.

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

-------------------------

Văn kiện của Đảng về Chính sách Dân tộc, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1965, tr. 25-27.

 

Trích - Nghị quyết Hội nghị Trung ương mở rộng (Ngày 15, 16, 17/1/1948)
 

 

 

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

IV - NHIỆM VỤ MỚI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

e) Vận động đồng bào thiểu số:

Kinh nghiệm công tác thất bại ở Lào-cai, Yên-bái khi giặc Pháp tấn công, ta thấy rằng: không được thấy đồng bào thiểu số yên ổn mà sao lãng công tác vận động, nếu không đi sâu, nắm chắc lấy họ, không chú ý cải thiện đời sống cho họ, cứ để có những điều ta thán ngấm ngầm không được giải quyết thì chiến sự lan tới, có thể xảy ra những việc tai hại.

Mọi ngành công tác ở vùng đồng bào thiểu số phải có kế hoạch riêng, không thể chỉ đặt kế hoạch, chỉ thị chung như từ trước tới nay. Mỗi vùng thiểu số to trong nước cần lập một ban "Vận động đồng bào thiểu số" để nghiên cứu kế hoạch vận động cho sát. Đặc biệt chú ý mở trường đào tạo cán bộ thiểu số riêng như Khu V, khu XIV đã làm. Phổ biến những kinh nghiệm quý báu về vấn đề vận động thiểu số của khu V và khu XIV. Chính phủ phải có một quỹ đặc biệt chi về việc vận động và giúp đỡ đồng bào thiểu số.

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

-------------------------

Văn kiện của Đảng về Chính sách Dân tộc, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1965, tr. 27-28.

 

Trích - Nghị quyết Hội nghị cán bộ Trung ương lần thứ 4 (Miền Bắc Đông Dương 1948)
 

 

 

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

VẤN ĐỀ CẢI THIỆN DÂN SINH

I- VỀ KINH TẾ

Đ- Đối với đồng bào thiểu số:

1. Giúp đỡ trong việc trồng trọt. a) Khuyến khích phá nương phá rẫy giúp đỡ kế hoạch cải cách dụng cụ, giúp hạt giống, dạy bón phân. Cổ động cấy hai mùa. b) Tìm cách giảm bớt sự lấy nhân công, để đồng bào thiểu số có thể làm ăn. Khi lấy nhân công nên cho cơm ăn. c) Phổ biến nghề dệt vải, cán bông v.v... d) Khuyến khích trồng gai, cây dâu.

2. Chăn nuôi. a) Giúp đỡ tổ chức các trại nuôi bò, dê, lợn, ao nuôi cá. b) Lập trại chăn nuôi kiểu mẫu.

3. Tiếp tế, nhất là thóc, gạo, muối, vải, dụng cụ làm ruộng, thuốc lào.

4. Về việc học hành. a) Mở thêm trường tiểu học. Đặt chữ la-tinh cho đồng bào thiểu số. b) Phát triển bình dân học vụ, đào tạo cán bộ bình dân học vụ người địa phương. c) Cung cấp học bổng cho một số học sinh người thiểu số.

5. Gây đời sống mới: phổ biến vệ sinh thường thức (đào giếng làm chuồng trâu xa nhà ở, cách nuôi con). Bài trừ mê tín, hủ tục.

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

-------------------------

Văn kiện của Đảng về Chính sách Dân tộc, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1965, tr. 28-29.

Nguồn: Website Ủy ban Dân tộc 

Các tin khác